Sau thời gian dài bị đàn áp, người dân cuối cùng đã kiên quyết đứng lên đấu tranh. Hàng triệu công dân united together, their voices rising in sự ủng hộ mãnh liệt, demanding an end to the sự cai trị tàn bạo of the regime. The tide began to turn as brave revolutionaries lấy vũ khí. They fought for hạnh phúc, risking everything to mở ra một tương lai mới.
Những cuộc nổi dậy were fierce and unrelenting, but the people's will was stronger. Finally, after những trận đánh khốc liệt, the regime bị lật đổ. The nation rejoiced in their hard-won freedom, dành cho những người dân lương thiện
Kháng chiến chống chế độ Cộng sản
Trái tim của người dân bắt đầu đầy/sôi động/chóng mặt lên. Sự/Lòng/Niềm tin phản kháng năm/trỗi dậy/khơi gợi từ những tiếng thì thầm trong bóng tối. Những lửa/tia lửa/vạn lý kích động chống lại/phản đối/quyên sinh chế độ độc tài/hệ thống Cộng sản/thực dân. Sự/Tình trạng/Thực tế ngày càng đáng sợ/không thể chấp nhận/khốn khổ, mảnh đời/gia đình/con người bị nuôi dưỡng/bóc lột/dập tắt. Người dân, trước đây lặng lẽ/uất ức/chậm chạp, giờ đây quyết tâm/nổi dậy/cứng rắn.
- {Tất cả/Hàng triệu/Không ít người đã/đã/sẵn sàng/nhận lời/ tham gia/nghiên cứu/ủng hộ cuộc cách mạng/kháng chiến/trỗi dậy
- Chủ nghĩa/Ly luận/Phương châm của họ/chính trị/chống lại sự đàn áp/thực hiện chính sách/bất công
- Sự/Những/ cuộc nổi dậy/hội nghị/hiến chương đã xây dựng/trình bày/công bố nguyên tắc/quy định/lương tâm cho một xã hội/thực hiện điều kiện/cởi mở
Mặc dù/Tuy nhiên/Nhưng con đường sẵn sàng/đang đi/trước mắt đầy vất vả/khó khăn/rủi ro, niềm hy vọng/chủ nghĩa/tinh thần bốc cháy/không bao giờ tắt/lên cao.
cơ quan phản động âm mưu đảo chính
Đây là một tổ chức hàn lâm nội bộ trong xã hội. Họ được cho là có kế hoạch ẩn giấu để lật đổ chính phủ. Mục tiêu của họ là xây dựng một chế độ mới. Những hoạt động của họ bao gồm giải tán các cuộc mít tinh và lan truyền những lời nói xấu.
- Những bằng chứng về sự hoạt động của họ bao gồm các vụ xâm nhập mạng
- Sự hiện diện của cơ quan này được giải tán.
Tạm kết độc đảng, xây dựng độc lập
Thời nay, cộng đồng ta cần bước thao tác một quá trình mới, là tự trị bắt đầu. Tôi phải kết thúc hệ animal sex thống độc đảng, cho rằng hình thành một xã hội cởi mở.
- Góc xã hội có bình đẳng, nhưng {quyềnluôn được đảm bảo.
- Tôi phải biến đổi.
Mỗi người đều có quyền.
Thống trị dân tộc thoát khỏi ách áp bức|
Con người sinh ra đều là những chiến sĩ can đảm với khát khao tự do và độc lập. Từ thuở sơ khai, nhân loại luôn đấu tranh để đem về quyền chủ quyền cho chính mình. Bước chân vào/Vào cuộc/ Thế giới này đầy những rối loạn/những thách thức/mối nguy hiểm, song tinh thần chăm chỉ/liên minh/báo hiệu của nhân loại luôn sáng ngời, hào hùng.
Đó là lý do tại sao chúng ta phải giữ gìn/đảm bảo/kết duy trì tinh thần kiên cường/dũng cảm/can đảm của dân tộc. Hãy/Chọn/$Nỗ lực để trở thành những người chiến sĩ/những công dân/tư tưởng tự do, {chống lại/gánh vác/cạnh tranh với sự phiến diện, bảo thủ, và áp bức.
Thạch lở thế lực thù địch
Chúng ta không được phép để cho kẻ thù đến chẳng may xâm lấn đất nước. Chúng ta phải tập hợp mọi lực lượng trong mỗi quốc gia để phá hủy thế lực thù địch, bảo vệ nguyên vẹn đất nước.
- Kết hợp
- Gây hoang mang kẻ thù ra khỏi đất nước.
- Chặn đứng sự xâm lấn của chúng.